Thiết bị XR60CX, kích thước 32 x 74 mm, là một bộ vi điều khiển, được dùng cho các cụm máy làm lạnh ở nhiệt độ trung bình hoặc âm sâu. Nó có ba tiếp điểm ngõ ra để điều khiển máy nén, quạt và xả đá (bằng điện trở hoặc gas nóng). Có hai đầu dò NTC-PTC ngõ vào, một dùng cho việc điều khiển nhiệt độ phòng, một được đặt ở ngay dàn lạnh để điều khiển nhiệt độ kết thúc xả đá và quạt,ngõ vào thứ 3,tùy chọn,kết nối với thiết bị HOTKEY để chuyển tín hiệu cảnh báo nhiệt độhoặc hiển thị nhiệt độ.
Tài liệu hướng dẫn này là một phần của thiết bị và nên giữ kèm theo thiết bị để tiện tham khảo.
download tài liệu dixell xr60cx
• Không được sử dụng thiết bị này cho những mục đích khác với những mục đích được mô tả dưới đây, đặc biệt không được sử dụng XR60C như một thiết bị an toàn.
• Kiểm tra các giới hạn ứng dụng trước khi vận hành thiết bị.
1.2 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TOÀN CHO THIẾT BỊ
• Trước khi lắp đặt hay cấp nguồn cho thiết bị, cần phải kiểm tra xem điện áp cung cấp có phù hợp không.
• Không đặt thiết bị ở những nơi ẩm ướt; chỉ sử dụng thiết bị trong các giới hạn làm việc cho phép; tránh việc thay đổi nhiệt độ đột ngột kết hợp với độ ẩm không khí cao để không ngưng tụ.
• Cảnh báo: ngắt tất cả các kết nối điện trước khi tiến hành bất kỳ hình thức bảo trì nào.
• Không được mở thiết bị.
• Lắp đầu dò ở nơi có thể hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa nó với công nhân và hàng hoá.
• Trong trường hợp thiết bị hỏng hóc hoặc lỗi vận hành, vui lòng gởi lại thiết bị cho nhà cung cấp, kèm theo bản mô tả chi tiết về tình trạng lỗi của thiết bị.
• Cần lưu ý đến dòng điện lớn nhất qua mỗi tiếp điểm.
• Phải đảm bảo rằng dây dẫn đầu dò, tải và nguồn cung cấp không nằm chồng chéo hay quấn vào nhau, phải tách rời nhau một khoảng nhất định.
• Trong trường hợp dùng trong môi trường công nghiệp, có thể sử dụng các bộ lọc chính (như FT1) mắc song song với các tải cảm.
2. MÔ TẢ CHUNG
Thiết bị XR60CX, kích thước 32 x 74 mm, là một bộ vi điều khiển, được dùng cho các cụm máy làm lạnh ở nhiệt độ trung bình hoặc âm sâu. Nó có ba tiếp điểm ngõ ra để điều khiển máy nén, quạt và xả đá (bằng điện trở hoặc gas nóng). Có hai đầu dò NTC-PTC ngõ vào, một dùng cho việc điều khiển nhiệt độ phòng, một được đặt ở ngay dàn lạnh để điều khiển nhiệt độ kết thúc xả đá và quạt,ngõ vào thứ 3,tùy chọn,kết nối với thiết bị HOTKEY để chuyển tín hiệu cảnh báo nhiệt độhoặc hiển thị nhiệt độ.
Ngõ ra HOTKEY cho phép kết nối các thiết bị,như là module XJ485-CX,với dây mạng ModBUS tương thích, như các thiết bị hiển thị dixell họ X-WEB.Và cho phép lập trình bộ điều khiển từ bàn phím lập trình HOTKEY.
Thiết bị có thể được định toàn bộ cấu hình thông qua các thông số đặc biệt được lập trình dễ dàng bằng bàn phím.
3. ĐIỀU KHIỂN TẢI
3.1 MÁY NÉN
Việc điều khiển máy nén được thực hiện dựa trên nhiệt độ đo được bởi đầu dò nhiệt độ phòng, với giới hạn dưới của nhiệt độ bằng giá trị cài đặt và giới hạn trên bằng giá trị cài đặt cộng thêm một độ lệch; nghĩa là: máy nén khởi động khi nhiệt độ phòng tăng lên đến giới hạn trên và ngừng khi nhiệt độ này giảm xuống bằng với giới hạn dưới.
Trong trường hợp đầu dò nhiệt độ phòng bị hư hỏng thì việc chạy và ngừng máy nén được định giờ thông qua các thông số “COn” và “COF”.
3.2 XẢ ĐÁ
Quá trình xả đá được điều khiển qua thông số “tdF” với hai kiểu: xả đá bằng điện trở (tdF = EL) và xả đá bằng gas nóng (tdF = in). Các thông số khác dùng để điều khiển khoảng thời gian giữa các lần xả đá (IdF), và thời gian xả đá tối đa (MdF). Hai kiểu xả đá được định giờ và điều khiển bởi đầu dò nhiệt độ dàn lạnh (P2P).
Khi bắt đầu kết thúc thời gian xả nước,khoảng thời gian dược cài đặt trong thông số FSt.Với FSt=0 không có thời gian xả nước.
3.3 ĐIỀU KHIỂN QUẠT DÀN LẠNH
Kiểu hoạt động của quạt được điều khiển qua thông số “FnC”:
FnC = C_n: quạt chạy cùng máy nén, và không chạy khi xả đá.
FnC = o_n: quạt chạy liên tục, và không chạy khi xả đá.
Sau khi xả đá xong, có thể cài đặt một khoảng thời gian để quạt dừng cho khô nước nhờ vào thông số “Fnd”.
FnC = C_Y: quạt chạy cùng máy nén, và chạy ngay cả khi xả đá.
FnC = o_Y: quạt chạy suốt ngay cả trong lúc xả đá.
Ngoài ra, còn có thêm thông số “FSt” dùng để cài định giá trị cho nhiệt độ đo bởi đầu dò dàn lạnh, và khi nhiệt độ dàn lạnh vuợt quá giá trị này thì quạt luôn luôn TẮT. Điều này để đảm bảo rằng không khí trong phòng lạnh chỉ lưu thông khi nhiệt độ thấp hơn giá trị cài đặt bởi thông số “FSt”.
3.3.1 Tác động bắt buộc của quạt
Chức năng này được quản lý bởi thông số Fct được thiết kế để tránh khoảng thời gian nhỏ của quạt có thể xảy ra khi bộ điều khiển đã mở hay sau mot lần xả đá khi không khí phòng sưởi ấm dàn lạnh.Nếu sự khác nhau về nhiệt độ giữa đầu dò dàn lạnh và phòng lớn hơn giá trị thông số Fct thì quạt được mở.Với Fct = 0 chức năng này không thực hiện
3.3.2 Hoạt động theo chu kỳ của quạt khi máy nén tắt
Khi Fnc=c-n hay c-Y(các quạt chạy cùng với máy nén) nghĩa là thông số Fon và FoF của quạt thực hiện các chu kỳ on/off cho dù máy nén đã tắt.Khi máy nén đã ngừng nhưng quạt vẫn đang làm việc với thời gian Fon.Với Fon = 0 thì quạt luôn OFF,khi máy nén OFF.
4. CÁC LỆNH BÀN PHÍM
SET phím này dùng để xem nhiệt độ cài đặt; trong chế độ lập trình, nó được dùng để chọn lựa một thông số hoặc xác định một thao tác cài đặt.
(DEF)phím này dùng để xả đá bằng tay.
Phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ lớn nhất; trong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc tăng giá trị hiển thị.
Phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ nhỏ nhất; trong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc giảm giá trị hiển thị.
Tắt thiết bị,nếu onF=oFF
Không hoạt động.
CÁC PHÍM KẾT HỢP
+ khóa và mở khóa bàn phím.
SET + vào chế độ lập trình.
SET + trở về chế độ hiển thị nhiệt độ phòng.
4.1 Ý NGHĨA CỦA CÁC LED HIỂN THỊ
Chức năng của các LED được mô tả trong bảng sau:
Led Trạng Thái Chức Năng
Sáng Máy nén đang hoạt động
Nhấp nháy -Đang ở chế độ lập trình (nháy với led )
-Cho phép trì hoãn chu kỳ ngắn nhất.
Sáng Đang xả đá
Nhấp nháy -Đang ở chế độ lập trình (nhấp nháy cùng với led )
-Xả nước
Sáng Quạt đang chạy
Nhấp nháy Quạt dừng (cho ráo nước) sau khi xả đá kết thúc
Sáng Một tín hiệu cảnh báo đang xãy ra
Sáng Chu kỳ tiếp theo đang chạy
Sáng Cho phép tiết kiệm năng lượng
oC/ oF Sáng Đơn vị đo
oC/ oF Nhấp nháy Chế độ lập trình
5 NHIỆT ĐỘ NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT
5.1 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ NHỎ NHẤT
1. Nhấn rồi thả phím
2. Thông điệp “Lo” sẽ hiện lên màn hình, tiếp theo là nhiệt độ nhỏ nhất.
1. Nhấn phím lần nữa hoặc chờ 5 giây, sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.
5.2 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ LỚN NHẤT
1. Nhấn rồi thả phím
2. Thông điệp “Hi” sẽ hiện lên màn hình, tiếp theo là nhiệt độ lớn nhất.
3. Nhấn phím lần nữa hoặc chờ 5 giây, sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.
5.3 XÓA NHIỆT ĐỘ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT ĐÃ LƯU
1. Trong khi giá trị nhiệt độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất đang hiển thị thì nhấn và giữ phím SET khoảng hơn 3 giây. Khi đó, thông điệp “rSt” sẽ xuất hiện.
2. Thông điệp “rSt” sẽ nhấp nháy để xác nhận việc xóa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất; sau đó màn hình sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.
6 CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH
6.1 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ ĐẶT
1. Nhấn và thả phím SET: nhiệt độ đặt sẽ hiển thị.
2. Nhấn và thả phím SET lần nữa hoặc chờ 5 giây, màn hình sẽ hiển thị trở lại nhiệt độ của đầu dò.
6.2 CÁCH THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ ĐẶT
1. Nhấn và giữ phím SET khoảng hơn 2 giây.
2. Khi đó, nhiệt độ đặt sẽ hiển thị và oC bắt đầu nhấp nháy.
3. Dùng phím hoặc trong vòng 10 giây để thay đổi nhiệt độ đặt.
4. Nhấn phím SET lần nữa hoặc đợi 10 giây để lưu nhiệt độ đặt mới.
6.3 CÁCH XẢ ĐÁ BẰNG TAY
Nhấn và giữ phím DEF khoảng hơn 2 giây, chu trình xả đá bằng tay sẽ bắt đầu.
6.4 CÁCH THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CÁC THÔNG SỐ
Muốn thay đổi giá trị các thông số, cần thực hiện các bước sau:
1. Nhấn và giữ cùng lúc các phím SET và ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình
2. Chọn thông số cần thiết.
3. Nhấn phím SET để hiển thị giá trị của thông số đó
4. Nhấn phím hoặc để thay đổi giá trị thông số.
5. Nhấn phím SET để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo.
Thoát khỏi chế độ lập trình: nhấn cùng lúc các phím SET + , hoặc chờ 15 giây mà không nhấn phím nào cả.
Lưu ý: giá trị đặt được lưu ngay cả khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.
6.5 MENU ẨN
Menu ẩn bao gồm tất cả các thông số của thiết bị
6.5.1 VÀO MENU ẨN
1. Nhấn và giữ cùng lúc các phím SET và ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình (khi đó, 2 Led và cùng nhấp nháy).
2. Khi một thông số hiển thị phải thả tay rồi nhấn và giữ hai phím SET + khoảng 7 giây, nhãn Pr2 sẽ hiển thị và sau đó là thông số Hy. Lúc này đã vào menu ẩn.
3. Chọn thông số cần thiết.
4. Nhấn phím SET để hiển thị giá trị thông số (chỉ còn Led nhấp nháy).
5. Nhấn phím hoặc để thay đổi giá trị thông số.
6. Nhấn phím SET để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo.
Thoát khỏi chế độ lập trình: nhấn cùng lúc các phím SET + , hoặc chờ 15 giây mà không nhấn phím nào cả.
Lưu ý: giá trị đặt được lưu ngay cả khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.
6.5.2 DI CHUYỂN MỘT THÔNG SỐ TỪ MENU ẨN SANG CẤP PR1 VÀ NGƯỢC LẠI
Mỗi thông số trong menu ẩn có thể được di chuyển sang chương trình Pr1 bằng cách nhấn phím SET +
Khi một thông số của menu ẩn có mặt trong chương trình Pr1 thì Led thập phân sẽ sáng.
6.6 KHÓA BÀN PHÍM
Muốn khóa bàn phím thì làm như sau:
1. Nhấn và giữ cùng lúc hai phím và ít nhất 3 giây.
2 Thông điệp “POF” sẽ xuất hiện trên màn hình; và bàn phím được khóa lại. Lúc này, chỉ có thể xem được giá trị đặt, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất được lưu trữ của nhiệt độ.
2. Thông điệp “POF” cũng hiện lên màn hình khi nhấn và giữ một phím bất kỳ ít nhất 3 giây.
6.7 CÁCH MỞ KHÓA BÀN PHÍM
Muốn mở khóa bàn phím thì nhấn và giữ cùng lúc hai phím và ít nhất 3 giây.
6.8 CHU TRÌNH LÀM LẠNH LIÊN TỤC
Khikhôngxảđá,chu trình làm lạnh liên tục có thể được kích hoạt bằng cách nhấn phím khoảng 3 giây. Máy nén sẽ chạy liên tục trong khoảng thời gian được cài đặt trong thông số “CCt”. Có thể kết thúc chu trình làm lạnh nhanh trước thời hạn bằng cách nhấn phím o khoảng 3 giây.
6.9 CHỨC NĂNG ON/OFF
Với onF = oFF,nhấn phím ON/OFF,tắt thiết bị “OFF” hiển thị.Cấu hình này sự điều khiển mất tác dụng.Để mở thiết bị nhấn lại phím ON/OFF
7. CÁC THÔNG SỐ
Lưu ý: các thông số có dấu chấm chỉ có trong menu ẩn.
CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN
Hy Độ chênh lệch (0,1 25,50C) bùø độ chênh lệch nhiệt độ đặt. Máy nén chạy tại giá trị nhiệt độ đặt cộng với Hy. Máy nén sẽ tắt khi đạt được nhiệt độ đặt.
LS Nhiệt độ đặt nhỏ nhất: (-500C SET) cài đặt giá trị nhỏ nhất cho nhiệt độ đặt.
US Nhiệt độ đặt lớn nhất: (SET 1500C) cài đặt giá trị lớn nhất cho nhiệt độ đặt.
Ot Độ lệch đầu dò nhiệt độ phòng: (-12 120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò nhiệt độ phòng.
P2P Đầu dò dàn lạnh: n = không sử dụng đầu dò dàn lạnh: ngừng xả đá theo thời gian; y = có sử dụng đầu dò dàn lạnh: ngừng xả đá theo nhiệt độ dàn lạnh.
OE Độ lệch đầu dò dàn lạnh: (-12 120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò dàn lạnh.
P3P Đầu dò thứ 3 (P3):n =không sử dụng,đầu cuối(chân số 9) tác động như ngõ vào digital; y= có sử dụng,đầu cuối( chân số 9) hoạt động như đầu dò thứ 3.
O3 độ lệch nhiệt độ đầu dò thứ 3(P3): (-12 120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò nhiệt độ thứ 3
P4P Đầu dò thứ 4:( n=không sử dụng,y=có sử dụng)
O4 Độ lệch đầu dò thứ 4: (-12 120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò nhiệt độ thứ 4
OdS Trì hoãn ngõ ra lúc khởi động: (0 250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian trì hoãn kể từ khi cấp nguồn cho thiết bị điều khiển cho đến khi tác động tiếp điểm ngõ ra.
AC Thời gian trì hoãn bảo vệ: (0 50 phút) là khoảng thời gian ngắn nhất giữa lần máy nén ngừng và lần khởi động lại sau đó.
rtr điều chỉnh tỷ số giữa đầu dò 1 và đầu dò 2(0÷ 100;100=P1,0=P2):cho phép điều chỉnh theo tỷ số giữa đầu dò 1 và 2,theo công thức sau(rtr(P1-P2)/100+P2)
CCt thời gian máy chạy khi làm lạnh liên tục: (0 24 giờ; độ phân giải 10 phút) cho phép cài đặt thời gian máy chạy liên tục. Máy nén sẽ chạy trong khoảng thời gian cài đặt trong thông số CCt. Điều này có thể xảy ra khi kho chứa đầy sản phẩm mới
CCS Nhiệt độ đặt với chu kỳ làm lạnh liên tục:. (-50 1500C) cài nhiệt độ đặt được sử dụng trong suốt chu kỳ làm lạnh liên tục
Con thời gian máy nén chạy khi lỗi đầu dò: (0 250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian máy nén chạy khi xảy ra lỗi đầu dò. Con = 0: máy luôn tắt.
COF thời gian máy nén tắt khi lỗi đầu dò: (0 250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian máy nén tắt khi xảy ra lỗi đầu dò. CoF = 0: máy luôn chạy.
THÔNG SỐ HIỂN THỊ
CF đơn vị đo nhiệt độ: 0C = độ C; 0F = độ F.
Cảnh báo: khi thay đổi đơn vị đo nhiệt độ, nên kiểm tra lại giá trị điểm đặt và các thông số Hy, LS, US, Ot, ALU và ALL.
rES độ phân giải nhiệt độ (0C): (in = 10C; dE = 0,10C) cho phép xem giá trị nhiệt độ ở dạng số nguyên (in) hoặc số thập phân (dE).
Lod hiển thị đầu dò:(P1,P2,P3,P4,SET,dtr)Lựa chọn đầu dò hiển thị:P1=đầu dò phòng,P2=đầu dò dàn lạnh,P3=đầu dò thứ 3(đối với loại có chức năng này);P4=đầu dò thứ 4;SET=nhiệt độ đặt;dtr= tỷ lệ hai đầu dò
rEd hiển thị X-REP(tùy chọn):(P1,P2,P3,P4,SET,dtr): X-REP hiển thị đầu dò đã được lựa chọn, P1=đầu dò phòng,P2=đầu dò dàn lạnh,P3=đầu dò thứ 3(đối với loại có chức năng này);P4=đầu dò thứ 4;SET=nhiệt độ đặt;dtr= tỷ lệ hai đầu dò
dLy trì hoãn hiển thị:(0÷20m,risul.10s)khi nhiệt độ tăng,việc hiển thị được cập nhật thông số 10C /10F sau thời gian này.
Dtr Tỷ số hai đầu dò 1 và 2 khi Lod=dtr(0÷ 100,100=P1,0=P2),nếu Lod=dtr cho thấy được tỷ số 2 đầu dò 1 và 2,theo công thức sau(dtr(P1-P2)/100+P2).
THÔNG SỐ XẢ ĐÁ
dFP Lựa chọn đầu dò kết thúc xả đa:ù nP=không có đầu dò;P1 = nhiệt độ phòng;P2=đầu dò dàn lạnh ;P3= đầu dò cấu hình P4= đầu do øtrên bộ hotkey.
tdF loại xả đá: EL = xả đá bằng điện trở; in = xả đá bằng gas nóng.
dtE nhiệt độ kết thúc xả đá: (-50 500C) (Chỉ được phép khi EdF =Pb) cài đặt nhiệt độ đo được bởi đầu dò dàn lạnh, nhiệt độ kết thúc quá trình xả đá.
IdF thời gian giữa các lần xả đá: (1 120 giờ) quyết định khoảng thời gian giữa hai thời điểm bắt đầu của hai chu trình xả đá liên tiếp nhau.
MdF thời gian xả đá: (0 255 phút) khi P2P = n, (không sử dụng đầu dò dàn lạnh: xả đá bởi thời gian) cài đặt khoảng thời gian xả đá, khi P2P = y (xả đá bằng nhiệt độ) cài đặt thời gian lớn nhất của chu trình xả đá).
dSd trì hoãn thời điểm bắt đầu xả đá: (099 phút) Thông số này rất hữu ích khi các lần bắt đầu xả đá sai lệch là rất cần thiết để tránh quá tải máy móc thiết bị.
dFd hiển thị nhiệt độ trong khi xả đá: rt = nhiệt độ thực,It = nhiệt độ lúc bắt đâu xả đá.,SEt = điểm đặt,dEF = nhãn dEF.
dAd trì hoãn hiển thị lớn nhất sau khi xả đá: (0 255 phút) cài đặt khoảng thời gian trì hoãn lớn nhất kể từ khi kết thúc xả đá cho đến khi hiển thị lại nhiệt độ phòng.
Fdt thời gian xả nước: (0 120 phút) cài đặt khoảng thời gian kể từ khi nhiệt độ dàn lạnh đặt giá trị nhiệt độ kết thúc xả đá cho đến khi thiết bị trở lại trạng thái điều khiển bình thường. Khoảng thời gian này cần thiết cho việc xả nước trong dàn lạnh.
dPo xả đá lần đầu sau khi khởi động:y = ngay tức thời,N = sau khoảng thời gian IdF.
dAF trì hoãn xả đá sau khi làm lạnh liên tục (0 23 giờ 50 phút) là khoảng thời gian kể từ khi kết thúc quá trình làm lạnh liên tục cho đến lần xả đá ngay sau đó.
CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN QUẠT
Fnc các mode làm việc của quạt:
C-n = chạy với máy nén, ngừng khi xả đá.
o-n = chạy liên tục, ngừng khi xả đá.
C-Y = chạy với máy nén, chạy khi xả đá.
o-Y = chạy liên tục, chạy khi xả đá.
Fnd trì hoãn quạt sau khi xả đá: (0 250 phút) thời gian kể từ khi kết thúc xả đá đến khi quạt dàn lạnh khởi động lại.
Fct chênh lệch nhiệt độ nhằm tránh các chu kỳ ngừng quạt: (0C 590C,Fct=0 chức năng này không cho phép) Nếu sự chênh lệch nhiệt độ giữa đầu dò dàn lạnh và đầu dò phòng lớn hơn giá trị thông số Fct thì quạt sẽ chạy.
FSt nhiệt độ ngừng quạt: (-500C 500C) khi nhiệt độ dàn lạnh cao hơn giá trị nhiệt độ cài trong FSt, quạt dàn lạnh sẽ ngừng.
Fon Thời gian quạt chạy:(015p)Fnc=C_n hoặc C_y(quạt chạy cùng máy nén),cài đặt khoảng thời gian chạy quạt dàn lạnh khi máy nén ngừng.Fon = 0 và FoF # 0 quạt luôn ngừng,Fon = 0 và FoF = 0 quạt luôn ngừng
FoF thời gian ngừng quạt:(015p) Fnc=C_n hoặc C_y(quạt chạy cùng máy nén), cài đặt khoảng thời gian ngừng quạt dàn lạnh khi máy nén ngừng.Fon = 0 và FoF # 0 quạt luôn ngừng,Fon = 0 và FoF = 0 quạt luôn ngừng.
FAP Lựa chọn đầu dò để kiểm soát quạt: nP=không có đầu dò;P1=nhiệt độ phòng;P2=đầu dò dàn lạnh;P3= đầu dò cấu hình;P4= đầu do øtrên bộ hotkey.
CÁC THÔNG SỐ CẢNH BÁO
ALC cấu hình cảnh báo nhiệt độ: (Ab, rE)
Ab = nhiệt độ tuyệt đối: các giá trị cảnh báo là ALL và ALU.
RE = nhiệt độ tương đối: các giá trị cảnh báo là SET + ALU và SET – ALL.
ALU cảnh báo nhiệt độ cao: (SET 1100C). Tín hiệu cảnh báo sẽ phát ra sau khoảng thời gian trì hoãn “Ald”.
ALL cảnh báo nhiệt độ thấp: (-500C SET). Tín hiệu cảnh báo sẽ phát ra sau khoảng thời gian trì hoãn “Ald”.
AFH Phục hồi độ chênh lệch cảnh báo nhiệt độ của quạt: (-0.1 25.50C) bù độ chênh lệch để phục hồi cảnh báo nhiệt độ.Thông số này cũng được dùng cho khởi động quạt khi đạt được nhiệt độ Fst.
Ald trì hoãn cảnh báo nhiệt độ: (0 255 phút) là khoảng thời gian kể từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo nhiệt độ cho đến khi thiết bị phát ra tín hiệu cảnh báo.
dAO trì hoãn cảnh báo nhiệt độ khi khởi động: (0 23 giờ 50 phút) là khoảng thời gian kể từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo nhiệt độ khi khởi động cho đến khi thiết bị phát ra tín hiệu cảnh báo.
CẢNH BÁO NHIỆT ĐỘ DÀN NGƯNG
AP2 chọn đầu dò cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng: nP=không đầu dò;P1= đầu dò nhiệt độ phòng;P2= đầu dò dàn lạnh;P3= đầu dò cấu hình;P4= đầu dò trên bộ hotkey.
AL2 cảnh báo nhiệt độ thấp của bình ngưng: (-55 1500C)khi phát hiện tín hiệu cảnh báo nhiệt độ thấp của dàn ngưng thì cảnh báo AL2 hiển thị,có thể sau khoãng thời gian trì hoãn Ad2.
Au2 cảnh báo nhiệt độ cao của bình ngưng: (-55 1500C) khi phát hiện tín hiệu cảnh báo nhiệt độ cao của dàn ngưng thì cảnh báo HA2 hiển thị,có thể sau khoãng thời gian trì hoãn Ad2.
AH2 chênh lệch cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng: (-0.1 25.50C)
Ad2 trì hoãn cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng:(0255phút) là khoãng thời gian bắt đầu phát hiện tín hiệu cảnh báo cho đến khi hiển thị cảnh báo.
dA2 Cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng không ảnh hưởng lúc khởi động: (0phút23.5giờ)
bLL Ngừng máy nén khi cảnh báo nhiệt độ thấp của dàn ngưng:n=no:máy nén vẫn đang làm việc,Y=yes, máy nén đã ngừng nhưng vẫn còn ín hiệu cảnh báo,việc điều khiển khởi động lại sau thời gian trì hoãn AC nhỏ nhất.
AC2 Ngừng máy nén khi cảnh báo nhiệt độ cao của dàn ngưng: n=no:máy nén vẫn đang làm việc,Y=yes, máy nén đã ngừng nhưng vẫn còn ín hiệu cảnh báo,việc điều khiển khởi động lại sau thời gian trì hoãn AC nhỏ nhất.
NGÕ VÀO SỐ
i1P cực ngõ vào số:oP: Ngõ vào số được kích hoạt bằng cách mở công tắc.CL: Ngõ vào số được kích hoạt bằng cách đóng công tắc.
i1F cấu hình ngõ vào số:EAL = cảnh báo ngoài: “EA” hiển thị;bAL = cảnh báo nghiêm trọng’’CA”hiển thị;PAL =cảnh báo công tắc áp suất,”CA”hiển thị; dor = chức năng công tắc cửa;dEF = kích hoạt chu kỳ xả đá;AUS =không cho phép;Htr = loại tác động ngược(lạnh-nóng);Fan = không cài đặt thông số này; ES = tiết kiệm năng lượng.
did trì hoãn cảnh báo ngõ vào số với i1F = EAL or i1F = bAL (0 255 phút) là khoảng thời gian trì hoãn từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo ngoài và phát ra tín hiệu
Với i1F= dor: trì hoãn phát tín hiệu mở cửa.
Với i1F= PAL:thời gian thực hiện của công tắc áp suất:khoảng thời gian đếm số lần tác động công tắt áp suất.
nPS số luợng công tắt áp suất:(0 15) số lần tác động công tắt áp suất trong khoảng thời gian “did” trước khi phát tín hiệu cảnh báo(I2F=PAL)
nếu đạt được số lượng tác động Nps trong khoảng thời gian “did” thì công tắt đóng và mở thiết bị để khởi động lại quá trình điều khiển bình thường
odc Trạng thái máy nén và quạt khi cửa mở: no = bình thường; Fan = quạt tắt; CPr = máy nén tắt; F_C = quạt & máy nén cùng tắt.
rrd khởi động các ngỏ ra sau khi cảnh báo doA: no = các ngõ ra không ảnh hưởng bởi cảnh báo doA; YES = các ngõ ra tác động lại với cảnh báo doA
HES tăng nhiệt độ trong suốt quá trình tiết kiệm năng luợng: (-300C 300C) thông số này cài đặt sự tăng giá trị nhiệt độ đặt trong quá trình tiết kiện năng luợng.
CÁC THÔNG SỐ KHÁC
Adr địa chỉ serial(1÷244):xác lập địa chỉ thiết bị khi kết nối đến hệ thống monitoring Modbus tương ứng.
PbC loại đầu dò: Thông số này cho phép cài đặt loại đầu dò sử dụng được với thiết bị: PbC = PTC – loại đầu dò PTC; PbC = NTC – loại đầu dò NTC.
onF Phím cho phép on/off:nu = không thể;oFF = có thể;ES =không cài thông số này.
dP1 Hiển thị đầu dò nhiệt độ phòng
dP2 hiển thị đầu dò dàn lạnh
dP3 hiển thị đầu đò thứ 3-tùy chọn
dP4 hiển thị đầu dò thứ 4
rSE Nhiệt độ thực(chỉ đọc),cho thấy nhiệt độ đặt được sử dụng trong khoảng chu kỳ tiết kiệm năng lượng hay trong khoảng chu kỳ tiếp theo.
Ptb mã bảng thông số: chỉ đọc.
rEL phiên bản phần mềm.
8.NGÕ VÀO SỐ(KHI P3P = N)
Ngõ vào số không áp được lập trình trong các cấu hình khác nhau bởi thông số ”i1F”.
8.1.NGÕ VÀO CÔNG TẮT CỬA (i1F = dor)
Thông số này báo hiệu trạng thái cửa và trạng thái ngõ ra rơ le tương ứng thông qua thông số “odc”: no, trạng thái bình thường(thay đổi bất kỳ);Fan = tắt quạt;CPr = tắt máy nén,F_C = tắt máy nén và quạt.
Từ khi cửa mở,sau khoảng thời gian trì hoãn được cài đặt thông qua thông số”did”,phát ra tín hiệu cảnh báo cửa, hiển thị “dA” và khởi động lại điều khiển rtr = yES. Cảnh báo ngừng ngay khi ngõ vào số bên ngoài không xuất hiện trở lại. khi cửa mở,cảnh báo nhiệt độ cao và thấp không tác động.
8.2 GENERIC ALARM(i1F = EAL)
Ngay khi ngõ vào số tác động thì tín hiệu cảnh báo này chờ thời gian trễ “did” trước khi phát tín hiệu “EAL”.Trạng thái ngõ ra không thay đổi.Cảnh báo này ngừng ngay khi ngõ vào số không tác động.
8.3 KIỂU CẢNH BÁO LIÊN TỤC(i1F = bAL)
Ngay khi ngõ vào số tác động thì tín hiệu cảnh báo này chờ thời gian trễ “did” trước khi phát tín hiệu “CA”. Ngõ ra rơle ngắt.Cảnh báo này ngừng ngay khi ngõ vào số không tác động.
8.4 CÔNG TẮT ÁP SUẤT( i1F = PAL)
Trong khoảng thời gian (được cài đặt bởi thông số “did”) số lượng công tắt áp suất tác động tương ứng với thông số “nPS” thì hiển thị thông điệp “CA”.Ngừng máy nén và ngưngï điều khiển.Khi tín hiệu ngõ vào số là ON thì máy nén luôn OFF.Nếu trong thời gian “did” sự tác động nPS đạt được,thì việc tắt mở thiết bị để khởi động lại sư điều khiẻn bình thường.
8.5 BẮT ĐẦU XẢ ĐÁ(i1F = dFr)
Bắt đầu xả đánếu có trạng thái thíc hợp.Sau khi xả đá kết thúc ,sự điều khiển sẽ khởi động lại nếu như ngõ vào số không hoạt động nếu không thiết bị sẽ đợi cho đến khi thời gian an toàn “MdF” được kết thúc.
8.6 CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG: NÓNG – LẠNH (i1F = Htr)
Chức năng này cho phép đảo chế độ điều khiển của controller:từ lạnh sang nóng và ngược lại
8.7 TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Chức năng lưu trữ năng lượng cho phép thay đổi giá trị nhiệt độ đặt đúng như kết quả thông số SET+HES.Chức năng này vẫn hoạt động cho đến khi ngõ vào số tác động.
8.8 CỰC NGÕ VÀO SỐ
Cực ngõ vào số thông qua thông số “i1P”.
+ i1P = CL: Ngõ vào tác động khi đóng tiếp điểm.
+ i1P = OP : Ngõ vào tác động khi mở tiếp điểm.
10 NGÕ RA X-REP
Bộ X-REP có thể kết nối với thiết bị thông qua cổng HOTKEY.Ngõ ra X-REP không được nối tiếp.Kết nối X-REP với XR20CX phải dùng CAB 51F(1m),CAB-52F(2m)CAB-55F(5m).
11. LẮP ĐẶT
XR60C được lắp đặt trên panel, trong một lổ có kích thước 29 x 71mm và được giữ cố định bằng các móc đặc biệt.
Để đạt được tiêu chuẩn bảo vệ IP65 nên sử dụng khung đệm cao su ở panel mặt trước như hình ảnh đính kèm.Phạm vi nhiệt độ làm việc cho phép là 0 600 C.
Tránh lắp đặt thiết bị ở những nơi có chấn động mạnh, gas ăn mòn, bụi bẩn hoặc ẩm ướt. Đối với các đầu dò cũng cần phải bảo quản như thế. Hãy để không khí lưu chuyển bằng các lỗ làm lạnh.
12. KẾT NỐI ĐIỆN
Thiết bị XR60CX được trang bị các đầu cuối trục vít để kết nối các cáp điện với tiết diện tối đa 2,5 mm2. Trước khi kết nối, nên kiểm tra nguồn cung cấp cho thiết bị. Cần tách riêng biệt các dây dẫn đầu dò với dây dẫn nguồn cung cấp, ngõ ra và các dây dẫn điện. Dòng điện qua các tiếp điểm không được vượt quá giới hạn cho phép, trong trường hợp nặng tải nên sử dụng một tiếp điểm bên ngoài.
12.1 KẾT NỐI ĐẦU DÒ
Đầu dò phải được lắp đặt hướng lên trên để tránh hư hỏng do nước thấm vào đầu dò. Để việc đo đạc nhiệt độ được chính xác, đầu dò bộ điều khiển nhiệt độ nên đặt xa dòng không khí. Đầu dò nhiệt độ kết thúc xả đá nên đặt ở cạnh dàn lạnh tại nơi lạnh nhất (nơi có nhiều đá tạo thành), cần đặt xa điện trở nhiệt hoặc những nơi nóng hơn trong quá trình xả đá nhằm tránh sự kết thúc xả đá sớm
13. LẬP TRÌNH BẰNG HOT KEY
13.1 UPLOAD (TỪ THIẾT BỊ ĐẾN “HOT KEY”)
1. Khi thiết bị đang được bật, cắm “Hot key” vào và nhấn phím UP; tín hiệu “uPL” hiển thị và theo sau bởi tín hiệu “End”nhấp nháy
2. Nhấp phím “SET” và tín hiệu “End”ngừng nhấp nháy
3. Tắt nguồn thiết bị và tháo HOTKEY ra,mở nguồn cho thiết bị
13.2 DOWNLOAD (TỪ “HOT KEY” ĐẾN THIẾT BỊ)
1. Tắt thiết bị.
2. Gắn HOTKEY vào và cấp nguồn cho thiết bị. Các thông số từ “Hot key” sẽ tự động nạp vào bộ nhớ của thiết bị, thông điệp “doL” sẽ nhấp nháy theo sau tín hiệu “End” nhấp nháy.
3. Khi kết thúc, thông điệp “End” hiển thị và sau 10 giây thiết bị sẽ khởi động lại với các thông số mới.
4. Tháo “Hot key” ra.
Nếu thông điệp “Err” hiển thị, quá trình lập trình đã bị lỗi. Trong trường hợp này, người sử dụng cần phải tắt thiết bị và bật lại nếu muốn khởi động lại việc nạp dữ liệu hoặc tháo “Hot key” để hủy bỏ thao tác lập trình.
14. CÁC TÍN HIỆU CẢNH BÁO
Thông Điệp Nguyên Nhân Ngõ Ra
“P1” Lỗi đầu dò phòng Ngõ ra máy nén đóng mở theo “Con” và “COF”
“P2” Lỗi đầu dò dàn lạnh Xả đá được điều khiển bởi thời gian
“P3” Lỗi đầu dò thứ 3 Ngõ ra không đổi
“P4” Lỗi đầu dò thứ 4 Ngõ ra không đổi
“HA” Cảnh báo nhiệt độ lớn nhất Ngõ ra không đổi
“LA” Cảnh báo nhiệt độ nhỏ nhất Ngõ ra không đổi
“HA2” Nhiệt độ cao bình ngưng Dựa vào thông số “Ac2”
“LA2” Nhiệt độ thấp bình ngưng Dựa vào thông số “bLL”
“dA” Cửa mở Khởi động lại máy nén và quạt
“EA” Cảnh báo ngoài Ngõ ra không đổi
“CA” Cảnh báo ngoài nghiêm trọng(i1F = bAL) Tất cả ngõ ra đều tắt
“CA” Cảnh báo công tắc áp suất(i1F = PAL) Tất cả ngõ ra đều tắt
14.1 Ï PHỤC HỒI CẢNH BÁO
Khi có lỗi đầu dò, cảnh báo “P1”,ø“P2”,”P3” và ”P4” sẽ nhấp nháy trên màn hình vài giây sau đó; cảnh báo này chỉ ngừng khi đầu dò đã trở lại trạng thái bình thường. Trong các trường hợp lỗi đầu dò, nên kiểm tra lại các kết nối trước khi quyết định thay đầu dò.
Cảnh báo nhiệt độ “HA”,“LA”,” HA2” va “HL2” sẽ tự động ngừng khi nhiệt độ trở về giá trị bình thường.
Cảnh báo “EA” và “CA” (với i1F = bAL)cũng sẽ được phục hồi khi ngõ vào số không tác động.
Cảnh báo “CA” (i1F = PAL) chỉ khi tắt mở thiết bị
14.2 TÍN HIỆU KHÁC
Pon Không khóa bàn phím
PoF Khóa bàn phím
noP Kiểu chương trình:không thông số thì hiển thị ở Pr1
noA Không ghi tín hiệu cảnh báo
15. SỐ LIỆU KỸ THUẬT
Vỏ: mặt trước 32×74 mm; sâu 60 mm.
Lắp đặt : lắp đặt vào lổ panel 71×29 mm.
Bảo vệ : IP20.
Bảo vệ mặt trước: IP65 với miếng đệm trước.
Kết nối : đầu nối trục vít với dây dẫn có tiết diện 2,5 mm2.
Nguồn cung cấp:tùy thuộc model:12Vac/dc, 10%,24Vac/dc, 10%,220Vac/dc, 10%,110Vac/dc, 10%, 50/60 Hz
Công suất nguồn: 3VA max.
Hiển thị : 3 số, led đỏ, cao 14,2 mm.
Ngõ vào: 4 đầu dò NTC hoặc PTC
Cấu hình ngõ vào số: không điện áp.
Tiếp điểm ngõ ra:
Máy nén: tiếp điểm SPST 8(3) A,250Vac.SPST 16(6)A,250Vac,SPST 20(8) A,250Vac
Xả đá : tiếp điểm SPDT 8(3) A, 250Vac.
Quạt : tiếp điểm SPST 8(3) A, 250Vac.
Lưu trữ dữ liệu: trên bộ nhớ cố định (EEPROM).
Nhiệt độ làm việc: 0 600C.
Nhiệt độ lưu trữ : -25 600C.
Độ ẩm tương đối: 20 85% (không ngưng tụ).
Tầm đo : -40 1100C.
Độ phân giải : 0,10C hoặc 10C.
Độ chính xác (nhiệt độ xung quanh. 250C): 0,70C 1 số.
Phạm vi điều khiển và đo lường: đầu dò NTC: -40 1100C, đầu dò PTC: -50 1100C
16. KẾT NỐI
16.1 XR60C: 12VAC/DC; COMPRESS. 8A ; 10.2 XR60C: 230VAC; COMPRESS. 8A
17. CÁC GIÁ TRỊ CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH
Thông số Mô tả Phạm vi 0C Level
Set Nhiệt độ đặt LS US -5 —-
Hy Độ chênh lệch 0,1 25,50C 2 Pr1
LS Nhiệt độ đặt thấp nhất -500C SET -50 Pr2
US Nhiệt độ đặt cao nhất SET 1100C 110 Pr2
Ot Độ lệch đầu dò nhiệt độ phòng -12 120C 0 Pr1
P2P Đầu dò dàn lạnh N = không; y = có Y Pr1
OE Độ lệch đầu dò dàn lạnh -12 120C 0 Pr2
P3P Đầu dò thứ 3 n:không hiện diện;Y:có n Pr2
O3 Độ lệch đầu dò thứ 3 -12 120C 0 Pr2
P4P Đầu dò thứ 4 n:không hiện diện;Y:có n Pr2
O4 Độ lệch đầu dò thứ 4 -12 120C 0 Pr2
OdS Trì hoãn ngõ ra lúc khởi động 0 255 phút 0 Pr2
AC Thời gian trì hoãn bảo vệ 0 50 phút 1 Pr1
rtr Điều chỉnh tỷ số P1-P2 0 100(P1=100;P2=0) 100 Pr2
CCt Chu trình liên tục 0 24 giờ 0,0 Pr2
CCS Nhiệt độ đặt của chu kỳ tiếp theo -55 1500C -5 Pr2
COn Thời gian máy nén chạy khi lỗi đầu dò 0 255 phút 15 Pr2
COF Thời gian máy nén tắt khi lỗi đầu dò 0 255 phút 30 Pr2
CF Đơn vị đo nhiệt độ 0C 0F 0C/0F Pr2
rES Độ phân giải In = nguyên; IN Pr1
Lod Hiển thị đầu dò P1;P2 P1 Pr2
rEd Hiển thị X-RAY P1-P2-P3-P4-SET-dtr P1 Pr2
dLy Trì hoãn hiển thị nhiệt độ 0 20 phút 0 Pr2
dtr Hiển thị tỷ lệ phần trăm P1-P2 0 99 50 Pr2
tdF Loại xả đá EL = điện trở; in = gas nóng EL Pr1
dFP Lựa chọn đầu dò cho kết thúc quá trình xả đá nP,P1,P2,P3,P4 P2 Pr2
dtE Nhiệt độ kết thúc xả đá -50 500C 8 Pr1
IdF Thời gian giữa các lần xả đá 1 120 giờ 6 Pr1
MdF Thời gian xả đá (lớn nhất) 0 255 phút 30 Pr1
dSd Trì hoãn bắt đầu xả đá 0 99 phút 0 Pr2
DFd Hiển thị khi xả đá rt, it, Set, DEF it Pr2
dAd Trì hoãn hiển thị sau khi xả đá 0 255 phút 30 Pr2
Fdt Thời gian xả nước 0 120 phút 0 Pr2
dPo Xả đá lần đầu lúc khởi động N = sau thời gian IdF; Y = tức thời. N Pr2
dAF Trì hoãn xả đá sau khi làm đông nhanh 0 23 giờ 50phút 0,0 Pr2
Fnc Kiểu hoạt động của quạt C_n, o_n, C_y, o_Y o-n Pr1
Fnd Trì hoãn quạt sau khi xả đá 0 255 phút 10 Pr1
Fct 0 500C 10 Pr2
FSt Nhiệt độ ngừng quạt -50 500C 2 Pr1
Fon Thời gian quạt chạy khi máy nén ngừng 0 15 phút 0 Pr2
FoF Thời gian quạt tắt khi máy nén ngừng 0 15 phút 0 Pr2
FAP Lựa chọn đầu dò kiểm soát quạt nP,P1,P2,P3,P4 P2 Pr2
ALC Cấu hình báo động nhiệt độ rE = tương đối; Ab = tuyệt đối Ab Pr2
ALU Cảnh báo nhiệt độ cao Set 1100C 110 Pr1
ALL Cảnh báo nhiệt độ thấp -500C Set -50 Pr1
AFH Phục hồi chênh lệch cảnh báo nhiệt độ -0.1 25.50C 1 Pr2
Ald Trì hoãn cảnh báo nhiệt độ 0 255 phút 15 Pr2
DAO Trì hoãn cảnh báo nhiệt độ lúc khởi động 0 23 giờ 50 phút 1,3 Pr2
AP2 Cảnh báo đầu dò nhiệt độ của bình ngưng nP,P1,P2,P3,P4 P4 Pr2
AL2 Cảnh báò nhiệt độ thấp của bình ngưng -50 1500C -40 Pr2
AU2 Cảnh báò nhiệt độ cao của bình ngưng -50 1500C 110 Pr2
AH2 Phục hồi chênh lệc cảnh báo nhiệt độ bình ngưng -0.1 25.50C 5 Pr2
Ad2 Trì hoãn cảnh báò nhiệt độ của bình ngưng 0 254 phút,nU=255 15 Pr2
dA2 Trì hoãn cảnh báò nhiệt độ của bình ngưng lúc khởi động 0 23 giờ 50 phút 1.3 Pr2
bLL Máy nén ngừng khi cảnh báò nhiệt độ thấp của bình ngưng n(0)-Y(1) N Pr2
AC2 Máy nén ngừng khi cảnh báò nhiệt độ cao của bình ngưng n(0)-Y(1) N Pr2
I1P Cực của ngõ vào số Op = mở; CL = đóng cL Pr1
I1F Cấu hình ngõ vào số EAL ;bAL;PAL;dor;dEF;Htr;AUS dor Pr1
Did Trì hoãn cảnh báo ngõ vào số 0 255 phút 15 Pr1
Nps Kiểu hoạt động khi i1F = bAL 0 15 15 Pr2
odc Trạng thái máy nén & quạt khi cử mở No=bình thường; Fan= quạt tắt; CPr=máy nén tắt; F_C= máy nén & quạt tắt F_C Pr2
rrd Điều khiển khởi động lại với cảnh báo cửa mở n-Y y Pr2
HES Chênh lệch trong quá trình tiết kiệm năng lượng (-30 30)0C 0 Pr2
Pbc Loại đầu dò sử dụng Ptc; Ntc 1 Pr2
Adr Địa chỉ serial 1÷247 1 Pr2
onF Cho phép phím on/off Nu;oFF;ES Ntc Pr1
dP1 Hiển thị đầu dò nhiệt độ phòng — Nu Pr2
dP2 Hiển thị đầu dò nhiệt độ dàn lạnh — — Pr1
dP3 Hiển thị đầu dò thứ 3 — — Pr1
dP4 Hiển thị đầu dò thứ 4 — — Pr1
rSE — — Pr2
rEL Phiên bản phần mềm — Pr2
Ptb Mã bảng thông số —- — Pr2